Dối trá trong tiếng Nhật được gọi là usotsuki, phiên âm của 嘘つき. Đây là hành vi lừa đảo thông qua lời nói và hành động với mục đích cá nhân. Dưới đây là một số từ vựng và mẫu câu liên quan đến dối trá bằng tiếng Nhật.
Dối trá tiếng Nhật là usotsuki, phiên âm của 嘘つき. Dối trá là hành vi sai trái được thể hiện thông qua lời nói và hành động, dối trá thường có mục đích trục lợi bản thân, nhưng trong vài trường hợp hành động dối trá lại có mục đích tốt cho người khác.
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến sự dối trá.
Uso (嘘): Nói dối.
Uso tsuke (嘘つけ): Kẻ lừa gạt.
Jōdan (冗談 ): Nói đùa.
Chīto (チート): Lừa đảo.
Usotsuki (嘘つき): Dối trá.
Kyogi (虚偽): Sự giả dối.
Tanomoshikunai (頼もしくない): Không đáng tin cậy.
Một số mẫu câu tiếng Nhật về sự dối trá.
虚偽は決して言葉ではなく、物事の中にあります。
Kyogi wa kesshite kotobade wa naku, monogoto no naka ni arimasu.
Sự giả dối không không nằm trong ngôn từ, mà nó nằm trong câu chuyện.
彼は私をずっと守ると言ったのに、嘘つけ。
Kare wa watashi wo zutto mamoru to itta no ni, usotsuke.
Anh ấy đã nói sẽ bảo vệ tôi mãi mãi thế mà, đồ nói dối.
母は嘘を付いてはいけないと言ったが、私は嘘を付くと他の人が幸せになると思います。
Haha wa uso wo tsuite wa ikenai to ittaga, watashi wa uso wo tsuku to hokanohito ga shiawase ni naru to omoimasu.
Mẹ tôi nói không được nói dối, nhưng tôi nghĩ, đôi khi lời nói dối cũng khiến người khác trở nên hạnh phúc mà.
Bài viết dối trá tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhosunwahpearl.edu.vn.
- Bột mì trong tiếng Hàn là gì
- Từ vựng tiếng Hàn về âm thanh
- Nghịch ngợm tiếng Hàn là gì
- Xe máy trong tiếng Hàn là gì
- Ổ bánh mì tiếng Anh là gì
- Diamond tiếng Việt là gì
- Trò chơi truyền thống của Hàn Quốc Yutnori
- Trái cây tiếng Hàn là gì
- Tight deadline là gì
- Trục trặc tiếng Nhật là gì
- Cháu trai của tôi tiếng Anh là gì
- Hiệp ước tiếng Hàn là gì
- Tha thứ tiếng Hàn là gì