Cụm động từ “get through” và “get over” đều có nghĩa là “vượt qua”, tuy nhiên, ý nghĩa của chúng thay đổi tùy vào ngữ cảnh của câu.
Get through và get over là cụm động từ. Tùy theo ngữ cảnh của câu mà chúng mang nghĩa khác nhau.
Get through nghĩa là liên lạc được, gọi điện thoại cho ai đó hoặc là hoàn thành, vượt qua một vấn đề hay một tình huống nào đó.
Get over có nghĩa là vượt qua, trở nên khỏe hơn sau khi bệnh hoặc cảm thấy tốt hơn sau một khoảng thời gian khó khăn, sau khi trải qua vất vả giành được thành công, thành tựu, kinh nghiệm.
Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến Get through:
I just can’t get the message through to him.
Tôi chỉ không thể chuyển thông điệp cho anh ấy.
I tried phoning her, but I couldn’t get through.
Tôi đã cố gắng gọi điện cho cô ấy, nhưng không thể gọi được.
Military training was hard, but I got through it.
Huấn luyện quân sự rất vất vả, nhưng tôi đã vượt qua được.
He got through all half fo the test in about fifteen minutes.
Anh ta hoàn thành một nửa bài kiểm tra trong khoảng 15 phút.
I’ve got a stack of paperwork to get through before I can go out.
Tôi phải giải quyết một đống giấy tờ hành chính trước khi tôi có thể ra ngoài.
Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến Get over:
I just can’t get over seeing you again.
Tôi chỉ không thể gặp lại bạn một lần nữa.
It can take weeks to get over an illness like that.
Có thể mất vài tuần để vượt qua một căn bệnh như vậy.
Life is just a phase, you’re going through, you’ll get over it.
Cuộc sống chỉ là một giai đoạn, bạn sẽ trải qua, bạn sẽ vượt qua nó.
There are many hurdles still to get over before the new restaurant can open.
Có rất nhiều trở ngại vẫn phải vượt qua trước khi nhà hàng mới có thể mở cửa.
We decided to get the holidays over before we started decorating the house.
Chúng tôi quyết định kết thúc kỳ nghỉ trước khi bắt đầu trang trí nhà cửa.
Bài viết Get through và Get over được tổng hợp bởi canhosunwahpearl.edu.vn.