Quản lý sản xuất tiếng Nhật là gì

Quản lý sản xuất trong tiếng Nhật được gọi là ‘seisankanri (生産管理)’. Đây là một phần của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Dưới đây là một số từ vựng liên quan đến quản lý sản xuất bằng tiếng Nhật và mô tả công việc của quản lý sản xuất.

Quản lý sản xuất tiếng Nhật là seisankanri (生産管理).

Là một giai đoạn của hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với các khu nhà máy, doanh nghiệp.

Giúp doanh nghiệp quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm 2 phần chính là hoạch định kế hoạch sản xuất, hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu dùng cho sản xuất.

Một số từ vựng về quản lý sản xuất bằng tiếng Nhật.

Syouhin (商品): Sản phẩm.

Kouseiko (構成子): Thành phần.

Genryou (原料): Nguyên liệu.

Seisanhi (生産費): Chi phí sản xuất.

Nouritsu (能率): Năng suất.

Kanseihin (完成品): Thành phẩm.

Shikakehin (仕掛け品): Sản phẩm đang sản xuất.

Niyaku (荷役): Vận chuyển hàng hoá.

Kagen (加減): Tăng giảm.

Kategorii (カテゴリー): Nhóm, loại, hạng.

Ricchi (立地): Vị trí.

Sentaku (選択): Tuyển chọn.

Công việc của quản lý sản xuất.

Làm việc trực tiếp với ban giám đốc để chốt danh sách, các tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm.

Lập kế hoạch đồng thời chỉ đạo cấp nguyên vật liệu vào sản xuất đảm bảo hoạt động sản xuất liên tục.

Để rút ngắn thời gian sản xuất nâng cao hiệu quả thì quản lý sản xuất cần phân tích, lập kế hoạch và quản trị hoạt động quản lý sản xuất.

Kiểm soát tồn kho nhằm tránh bị thiếu hàng hoặc tồn vượt định mức.

Chuẩn bị mọi thứ cho mỗi đơn hàng để quá trình sản xuất diễn ra ổn định.

Tuyển dụng đào tạo nhân sự.

Quản lý cơ sở vật chất của nhà máy.

Cải tiến các quy trình quản lý tồn kho, sản xuất và hệ thống quản lý sản xuất nhằm đáp ứng mong đợi của khách hàng.

Bài viết quản lý sản xuất tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.

Xem thêm thông tin:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339