Cụm động từ phrasal “make up” được phiên âm là meɪk ʌp. Nó ám chỉ việc hai người làm lành sau một cuộc tranh cãi hoặc mâu thuẫn. Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng cụm động từ “make up” trong tiếng Anh.
Phrasal verb make up là cụm động từ làm huề, phiên âm meɪk ʌp. Làm huề là hành động hai người xây dựng lại mối quan hệ với nhau sau khi xảy ra tranh cãi hoặc mâu thuẫn.
Một số mẫu câu tiếng Anh về phrasal verb make up.
Linh said bad things about Trâm behind her back. Then Linh apologized so Trâm forgave her and they make up.
Linh đã nói xấu sau lưng Trâm. Rồi sau đó Linh xin lỗi nên Trâm đã bỏ qua cho cô ta và họ làm huề.
Linh and Tâm used to be really good friends. But one day, they decided to ignore each other and never make up. Because Tâm found out that Linh was talking behind her back with Minh, one of her best friend.
Linh và Tâm đã là những người bạn tốt của nhau. Nhưng vào một ngày, ho quyết định cạch mặt và không bao giờ làm huề. Bởi vì Tâm phát hiện rằng Linh đã nói xấu sau lưng mình với Minh, một người bạn thân của cô.
Linh asked Hải whether he and his girlfriend had made up or not.
Linh hỏi Hải rằng anh ta và bạn gái của anh đã làm huề hay chưa.
To make up with someone after having a falling out might be difficult. It greatly depends on your own ability to forgive and move on.
Để làm huề với một ai đó sau khi nghỉ chơi có lẽ là rất khó. Điều đó hầu như phụ thuộc phần lớn vào khả năng tha thứ và bỏ qua của chính bản thân chúng ta.
Bài viết phrasal verb make up là gì được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: