Phí bảo hiểm dịch sang tiếng Nhật là保険料 (hokenryou).
Phí bảo hiểm được xem là thu nhập của các công ty bảo hiểm. Thế nhưng đó cũng là phí mà công ty bảo hiểm phải trả khi có các đơn yêu cầu bồi thường.
SGV, phí bảo hiểm tiếng Nhật là gì Mức đền bù bảo hiểm còn dựa vào nhiều yếu tố khác nhau. Rủi ro dễ xảy ra với đối tượng bảo hiểm càng cao thì phí bảo hiểm càng đắt.
Các công ty bảo hiểm sử dụng phí bảo hiểm đó để trang trải các khoản nợ phải trả liên quan đến hợp đồng lao động mà họ bảo lãnh cũng như đầu tư phí bảo hiểm để tạo ra lợi nhuận cao hơn.
Ví dụ:
医療をカバーするための保険料だ。
Iryō o kabā suru tame no hoken-ryōda.
(Chi phí bảo hiểm cần thiết để đủ trả tiền chữa trị).
保険料は給与とともに計算されます。
Hoken-ryō wa kyūyo to tomoni keisan sa remasu.
(Phí bảo hiểm được tính chung với lương).
保険料は幾らですか。
Hoken-ryō wa ikuradesuka.
(Phí bảo hiểm hết bao nhiêu vậy?).
Bài viết phí bảo hiểm tiếng Nhật là gì được soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: