Thuốc trị sẹo tiếng Nhật là gì

Thuốc trị sẹo trong tiếng Nhật được gọi là ‘hankon kusuri (瘢痕薬)’. Đây là loại kem hoặc gel được sử dụng để bôi lên vết sẹo từ tai nạn, phẫu thuật, bỏng, hoặc do côn trùng cắn. Dưới đây là tên của một số loại thuốc bằng tiếng Nhật.

Thuốc trị sẹo tiếng Nhật là hankon kusuri (瘢痕薬).

Sẹo hình thành là dấu hiệu của vết thương đang lành, tùy từng cơ địa và yếu tố tác động mà có thể hình thành sẹo lồi, sẹo lõm.

Cần sử dụng thuốc trị sẹo để làm mất những vết sẹo khiến bạn không tự tin.

Tên các loại thuốc bằng tiếng Nhật.

Yakuzai (薬剤): Thuốc.

Kazegusuri(かぜぐすり): Thuốc cảm.

Zutsuu yaku(ずつうやく): Thuốc đau đầu.

Genetsuzai (げねつざい): Thuốc hạ sốt.

Sekikusuri (せきぐすり): Thuốc ho.

Saburimento (サプリメント): Thực phẩm chức năng.

Eiyouzai (えいようざい): Thuốc bổ.

Bitamin (ビタミン): Vitamin.

Nankou (なんこう): Thuốc mỡ bôi ngoài.

Shippu (しっぷ): Thuốc dán.

Kanpouyaku (かんぽうやく): Thuốc đông y.

Bandoeido (バンドエイド ): Băng cá nhân.

Megusuri (めぐすり): Thuốc nhỏ mắt.

Hanagusuri (はなぐすり) : Thuốc nhỏ mũi.

Suimin yaku (すいみんやく): Thuốc ngủ.

Shippugusuri (しっぷぐすり): Thuốc giảm sưng.

Itamidome (痛み止め): Thuốc giảm đau.

Asupirin (アスピリン): Thuốc aspirin.

Kouseizai (こうせいざい): Thuốc kháng sinh.

Chinseizai (ちんせいざい): Thuốc an thần.

Hininyaku (ひにんやく): Thuốc tránh thai.

Mushiyokegusuri (むしよけぐすり): Thuốc chống muỗi.

Bài viết thuốc trị sẹo tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhosunwahpearl.edu.vn.

Xem thêm thông tin:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339