Shuto (首都) là cách gọi tiếng Nhật cho thủ đô. Thành phố này thường là trung tâm hành chính của một quốc gia, nơi đặt các cơ quan quản lý chính của đất nước. Dưới đây là tên của một số thủ đô trong tiếng Nhật.
Thủ đô tiếng Nhật là shuto (首都). Thủ đô là trung tâm hành chính của một quốc gia, nơi đặt các cơ quan quyền lực chính của quốc gia đó.
Tên một số thủ đô bằng tiếng Nhật.
Hanoi (ハノイ): Hà Nội.
Tōkyō (東京): Tokyo.
Pekin (北京): Bắc Kinh.
Sōru (ソウル): Seoul.
Bankoku (バンコク): Băng Cốc.
Pari (パリ): Pari.
Madorīdo (マドリード): Madrid.
Nyūderī (ニューデリー): Niu Đê – li.
Bienchan (ビエンチャン): Viêng Chăn.
Một số mẫu câu tiếng Nhật chủ đề thủ đô.
ベトナムの首都はハノイです。
Betonamu no shuto wa Hanoidesu.
Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội.
首都圏の人口は急減しています。
Shutoken no jinkō wa kyūgen shite imasu.
Dân số của vùng thủ đô đang giảm mạnh.
人口は100万人を超え、ソウル大都市圏で最大の都市の1つです。
Jinkō wa 100 man hito o koe, Sōru daitoshi-ken de saidai no toshi no 1 tsudesu.
Đây là một trong những thành phố lớn nhất trong vùng thủ đô Seoul, với dân số chỉ hơn 1 triệu người.
Bài viết thủ đô tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: