Nhân sâm tiếng Hàn là gì

“Nhân sâm” trong tiếng Hàn là “인삼” (insam). Nhân sâm, hay còn được gọi là sâm, là loại thực vật có hoa thuộc họ Cuồng, được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc từ khoảng 3000 năm trước.

Nhân sâm tiếng Hàn là 인삼 (insam). Nhân sâm hay còn gọi là sâm, là một loài thực vật có hoa trong họ Cuồng và là một loại dược liệu y học cổ truyền Trung Quốc được sử dụng từ 3000 năm trước.

Các loại sâm Hàn Quốc.

Sâm núi thường có kích thước nhỏ và rất đắt đỏ do mức độ quý hiếm của nó, khác với sâm trông thường thu hoạch ở độ tuổi tối đa là 6 năm.

Sâm núi không có giới hạn về độ tuổi, có những củ sâm núi hơn 100 tuổi từng được phát hiện.

Sâm trồng được gọi là nhân sâm, có giá rẻ hơn nhiều so với sâm núi vì có thể nuôi trồng hằng năm bởi con người.

Thủy sâm tức là sâm nước, là loại sâm tươi chưa hề qua chế biến hay phơi khô. Mức độ có sẵn của thủy sâm bị giới hạn hơn so với các loại sâm đã xử lý.

Hồng sâm Hàn Quốc được làm từ những củ sâm tươi 6 năm tuổi và hấp sấy ở nhiệt độ cao để có thể bảo quản được trong một khoảng thời gian dài 8-10 năm.

Có rất nhiều sản phẩm được làm từ hồng sâm như nước sâm, bột sâm và được nhiều người ưa chuộng.

Bạch sâm là nhân sâm 4 đến 6 năm tuổi được cạo vỏ rồi phơi khô dưới ánh nắng mặt trời đến khi độ ẩm giảm còn dưới 14%, phương pháp này giúp sâm có thể bảo quản được trong thời gian dài, thường được dùng để làm vị thuốc hoặc làm trà sâm.

Sâm Taegeuk là hình thức trung gian giữa bạch sâm và hồng sâm. Loại sâm này được rửa sạch rồi ngâm trong nước nóng, sau đó được cạo vỏ rồi đem sấy khô, nó có màu nâu nhạt hoặc nâu đỏ.

Bài viết nhân sâm tiếng Hàn là gì được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339