Trong tiếng Nhật, hoa lệ được gọi là “karei” (華麗). Thuật ngữ này miêu tả sự vật rực rỡ, lộng lẫy, tạo nên vẻ đẹp lộng lẫy và tinh tế mà ai cũng mê mẩn trước sự tuyệt vời của nó.
Hoa lệ tiếng Nhật là karei (華麗). Hoa lệ là từ diễn tả sự vật đẹp một cách lộng lẫy, toát lên vẻ nguy nga tráng lệ mà ai cũng phải chìm đắm trước vẻ đẹp đó.
Những nơi có cảnh vật hoa lệ luôn thu hút số lượng lớn người đến tham quan, ngắm cảnh, ăn uống và chụp hình.
Họ có thể vừa ngắm cảnh và trò chuyện với nhau và nơi đây cũng là nơi thích hợp cho các cặp đôi đang yêu hẹn hò.
Các câu có sử dụng từ hoa lệ trong tiếng Nhật
華麗荘重な素晴らしい光景。
Kareisouchou na suba rashii koukei.
Quang cảng nguy nga tráng lệ (hoa lệ).
1930年代の映画館は、見事な装飾を施した華麗な建造物だった。
1930 nendai no eigakan ha, migoto na soushoku wo hokodo shita karei na kenzoubutsu datta.
Rạp chiếu phim vào những năm ba mươi là nơi được trang hoàng rất hoa lệ.
向こうの寺院は華麗に見えます。
Mukō no jiin wa karei ni miemasu.
Ngôi đền đằng kia nhìn trông thật hoa lệ.
この城は200年前に建てられた、華麗です。
Kono shiro wa 200-nen mae ni tate rareta, kareidesu.
Toà lâu đài này đã được xây từ 200 năm trước, thật là hoa lệ.
Bài viết hoa lệ tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: