Chào hỏi tiếng Nhật là gì?

Mô tả các từ vựng liên quan đến việc chào hỏi bằng tiếng Nhật, cùng với các mẫu câu và ví dụ minh họa về cách chào hỏi trong tiếng Nhật.

Chào hỏi dịch sang tiếng Nhật là 挨拶 (aisastu).

Vào mỗi sáng đi làm, người Nhật có thói quen đứng ở cửa văn phòng để chào hỏi tất cả mọi người, cả cấp trên của phòng bên, và những người đến trước cũng sẽ đáp lại lời chào ấy.

Nhiều công ty Nhật còn có cả thủ tục “lễ sáng”, khi đó cả phòng sẽ tập trung lại và đồng thanh chào nhau, sau đó báo cáo lịch làm việc trong ngày cho cấp trên.

Không chỉ buổi sáng, mà bất kỳ thời điểm nào trong ngày, khi gặp người khác trong cùng công ty, bạn đều phải lịch sự chào.

Mẫu câu chào hỏi thường gặp trong công ty:

お疲れ様です。”Otsukaresama desu”.

(Vất vả cho anh/ chị/ em quá).

お疲れ様です。お先に失礼します。”Otsukaresama desu. Osakini shitsureishimasu”.

(Vất vả cho mọi người. Tôi xin phép về trước).

行ってきます。”Ittekimasu”. (Tôi đi đây).

ただいま。お疲れ様です。”Tadaima. Otsukaresama desu”

(Tôi đã quay lại, vất vả cho mọi người).

Ví dụ về từ chào hỏi:

職場での礼儀や挨拶は仕事の一部なので、無作法は許されません。

Shokuba de no reigi ya aisatsu wa shigoto no ichibunanode, busahō wa yurusa remasen.

(Chào hỏi và lễ nghi ở nơi làm việc là một phần của công việc, vì vậy việc thô lỗ, bất lịch sự là không được phép).

挨拶する時のコツとしては、相手がするのを待つのではなく、まずは自分からすることです。

Aisatsu suru toki no kotsu to shite wa, aite ga suru no o matsu node wa naku, mazuwa jibun kara suru kotodesu.

Đối với mẹo để chào hỏi, bạn đừng chờ đợi bên đối phương chào mình trước mà trước hết là từ chính bạn, đó là điều cốt lỗi tất yếu khi chào hỏi).

彼は監督に挨拶さえしなかった。

Kare wa kantoku ni aisatsu sae shinakatta.

(Anh ta còn không thèm chào giám đốc).

Bài viết chào hỏi tiếng Nhật là gì được biên soạn bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.

Xem thêm thông tin:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339