“Thời tiết” trong tiếng Pháp được gọi là “temps /tɑ̃/.” Đó là tập hợp các trạng thái của các yếu tố khí tượng xảy ra trong khí quyển tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian cụ thể, bao gồm các hiện tượng như nắng, mưa, nhiệt độ cao hoặc thấp.
Thời tiết trong tiếng Pháp là temps /tɑ̃/. Thời tiết bị chi phối bởi sự chênh lệnh áp suất không khí giữa nơi này và nơi khác. Hầu hết các hiện tượng thời tiết diễn ra trong tầng đối lưu.
Một số từ vựng về thời tiết trong tiếng Pháp:
Il fait mauvais \il fɛ mo.vɛ\: Trời xấu, âm u.
Il fait beau \il fɛ bo\: Trời đẹp.
Il fait chaud \il fɛ ʃo\: Trời nóng.
Il fait froid \il fɛ fʁwa\: Trời lạnh.
Il fait frais \il fɛ fʁɛ\: Trời mát mẻ.
Il y a du soleil \il j‿a dy sɔ.lɛj\: Trời (có) nắng.
Il y a des nuages \il j‿a de ny.aʒ\: Trời có mây (trời trong xanh).
Il y a du vent \il j‿a dy vɑ̃\: Trời có gió.
Il y a du brouillard \il j‿a dy bʁu.jaʁ\: Trời có sương mù.
Il y a une tempête \il j‿a yn tɑ̃.pɛt\: Trời có bão.
Il pleut \il plø\: Trời mưa.
Il neige \il nɛʒ\: Tuyết rơi.
Một số ví dụ về thời tiết trong tiếng Pháp:
1. Les températures sont comprises entre 11 et 14 degrés.
Nhiệt độ trong khoảng 11-14°C.
2. Hier, il faisait moins 20 degrés celsius, il fait très froid.
Hôm qua âm 20°C, thời tiết rất lạnh.
3. Aujourd’hui, il fait un froid de canard!
Thời tiết hôm nay lạnh cóng!
Nội dung bài viết được biên soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn – Thời tiết tiếng Pháp là gì.
Xem thêm thông tin: