Trong tiếng Trung, “Nhắn tin” được gọi là “发信 /fā xìn/”. Đây là việc soạn thảo và gửi tin nhắn điện tử, thường bao gồm các ký tự chữ và số, giữa hai hoặc nhiều người dùng sử dụng thiết bị di động hoặc các loại máy tương thích khác.
Nhắn tin trong tiếng Trung là 发信 /fā xìn/, là phương tiện truyền thông thời gian thực cho phép mọi người trò chuyện với nhau bằng cách gửi tin nhắn văn bản.
Nhắn tin thông qua phần mềm dẫn đến tin nhắn được gửi tới máy tính hoặc thiết bị di động của người khác.
Một số từ vựng tiếng Trung về nhắn tin:
扎洛 /zhā luò/: Zalo.
脸书 /liǎn shū/: Facebook.
微博 /wēi bó/: Weibo.
雅虎 /yǎhǔ/: Yahoo.
微信 /wēixìn/: WeChat.
电子邮件 /diànzǐ yóujiàn/: Email.
谈话 /tánhuà/: Trò chuyện.
磋商 /cuōshāng/: Trao đổi.
发短信 /fā duǎnxìn/: Soạn tin nhắn.
回复 /huífù/: Trả lời.
Một số ví dụ tiếng Trung về nhắn tin:
1. 在微博上,该消息依然在流传。
/Zài wēi bó shàng, gāi xiāoxī yīrán zài liúchuán./
Trên Weibo, tin tức vẫn đang lan truyền.
2. 你有脸书吗,找我吧。
/Nǐ yǒu liǎn shū ma, zhǎo wǒ ba./
Bạn có facebook chứ, tìm tôi đi.
3. 扎洛是越南使用人数最多的软件。
/Zhā luò shì yuènán shǐyòng rénshù zuìduō de ruǎnjiàn/
Zalo là phần mềm được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam.
Nội dung bài viết được soạn thảo bởi canhosunwahpearl.edu.vn – Nhắn tin trong tiếng Trung là gì.
Xem thêm thông tin: