Tương tự như văn hóa Việt Nam, người Nhật cũng thường thực hiện nghi lễ mời nhau ăn trước khi bắt đầu bữa ăn. “いただきます” (Itadakimasu) là cách mà người Nhật thường nói trước khi bắt đầu ăn, mang theo ý nghĩa mời nhau cùng thưởng thức bữa ăn.
Mời ăn tiếng Nhật là いただきます (Itadakimasu).
Khi ngồi vào bàn ăn người Nhật thường nói いただきます nghĩa là mời dùng để mời mọi người xung quanh cùng ăn cũng như thể hiện sự biết ơn đối với trời phật và những người đã mang lại bữa ăn cho họ.
Ngoài cách nói trên còn có cách nói kính trọng hơn là お召し上がりください (おめしあがりください, Omeshiagarikudasai) nghĩa là mời dùng bữa, nhưng từ này là kính ngữ, mang ý nghĩa, sắc thái. trang trọng và thường được dùng với người trên.
どうぞ (Dōzo) nghĩa là xin mời, có thể dùng để mời người khác ăn tự nhiên hay gấp thêm đồ ăn.
Khi được mời ăn gì đó nhưng muốn từ chối bạn có thể nói いいです (Īdesu) ý là được rồi.
けっこです hay おなかがいっぱい được dùng khi bạn đã ăn no.
Hãy nói 美味しかったです (おいしかったです, Oishikattadesu) để khen đồ ăn ngon sau bữa ăn.
Khi kết thúc bữa ăn người Nhật cũng không quên cảm ơn bằng câu ごちそうさまでした (Gochisōsamadeshita) để bày tỏ sự biết ơn với người đã mời hay làm bữa ăn cho mình.
Bài viết mời ăn tiếng Nhật được tổng hợp bởi canhosunwahpearl.edu.vn.
- Rửa mặt tiếng Anh là gì
- Cách học điền trợ từ trong tiếng Nhật
- Hồng trà tiếng Anh là gì
- Búp bê cầu mưa tiếng Nhật là gì
- Quản lý ca sĩ là gì
- Núi lửa tiếng Anh là gì
- Tiếng Anh chuyên ngành may balo
- Võ wushu tiếng Trung là gì
- Số đếm tiếng Quảng Đông
- Du học sinh tiếng Trung là gì
- Cưới tiếng Anh là gì
- Ship back là gì
- Lợi nhuận là gì
- Bình đẳng giới tiếng Anh là gì