Malnutrition là gì

Malnutrition được hiểu là suy dinh dưỡng, phiên âm là mælnjutriʃən. Tình trạng suy dinh dưỡng thường xảy ra ở trẻ em, ảnh hưởng đến sức khỏe kéo dài và tạo ra những thách thức về cơ hội việc làm trong tương lai.

Malnutrition có nghĩa là suy dinh dưỡng, phiên âm là mælnjutriʃən. Suy dinh dưỡng là kết quả của chế độ ăn uống không hợp lý khiến cơ thể không được cung cấp đầy đủ năng lượng và những vi chất cần thiết để đảm bảo cho cơ thể phát triển.

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến malnutrition.

Anorexic /æn.əˌrek/: Biếng ăn.

Lose weight /luːz weɪt/: Bị giảm cân.

Nutrient /ˈnjuː.tri.ənt/: Chế độ dinh dưỡng.

Not absorbed /nɒt əbˈzɔːbd/: Không hấp thu.

Health food /helθ fuːd/: Thức ăn tốt cho sức khỏe.

Lack antibiotics /læk æn.ti.baɪˈɒt.ɪk/: Thiếu kháng sinh.

Diverticula disease /daɪvərˈtɪkjələ dɪˈziːz/: Bệnh thiếu chất xơ.

Gastrointestinal disorders /ɡæs.trəʊˌɪn.tesˈtaɪ.n dɪˈsɔː.dər/: Rối loạn tiêu hóa.

Mẫu câu tiếng Anh liên quan đến dinh dưỡng.

The prevalence of malnutrition tends to increase with age in the elderly population.

Tỷ lệ suy dinh dưỡng có xu hướng tăng theo tuổi trong dân số cao tuổi.

Water intake can include calories, macronutrients, micronutrients and water intake.

Lượng nước có thể bao gồm calo, chất dinh dưỡng đa lượng, vi chất dinh dưỡng và lượng nước nạp vào cơ thể.

The nutritional mechanisms that affect them in the brain.

Các cơ chế dinh dưỡng ảnh hưởng của chúng lên não bộ.

Getting too many essential nutrients can also make them have an anti nutritional effect.

Nhận quá nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu cũng có thể làm cho chúng có tác dụng chống dinh dưỡng.

Bài viết malnutrition là gì được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.

Xem thêm thông tin:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339
0913.756.339