Khám bệnh tiếng Nhật

Khám bệnh trong tiếng Nhật được gọi là “shinsatsu”, phiên âm là 診察. Đây là việc thăm khám, điều tra tiền sử bệnh hoặc thực hiện các xét nghiệm khi cần thiết. Dưới đây là một số mẫu câu cơ bản sử dụng trong quá trình khám bệnh bằng tiếng Nhật.

Khám bệnh tiếng Nhật là shinsatsu, phiên âm của 診察. Khám bệnh là hành động thăm khám, khai thác tiền sử bệnh hoặc tiến hành xét nghiệm và đưa ra sự chuẩn đoán cùng phương pháp điều trị.

Một số mẫu câu cơ bản khi khám bệnh bằng tiếng Nhật.

お約束はございますか。

Oyakusoku wa gozaimasu ka.

Bạn có đặt lịch hẹn trước không.

民間医療保険に加入していますか。

Minkan iryō hoken ni kanyū shite imasu ka.

Bạn có bảo hiểm y tế không.

あなたの症状は何ですか。

Anata no shōjō wa nandesuka.

Bạn có triệu chứng gì.

このように感じてどのくらいになりますか。

Kono yō ni kanjite dono kurai ni narimasu ka.

Bạn cảm thấy như vậy bao lâu rồi.

何か薬を服用していますか。

Nanika kusuri wo fukuyō shite imasu ka.

Bạn có đang sử dụng thuốc gì không.

私はあなたの血圧を取るつもりです。

Watashi wa anata no ketsuatsu wo toru tsumoridesu.

Tôi sẽ đo huyết áp cho bạn.

抗生物質を処方します。

Kōseibusshitsu wo shohō shimasu.

Tôi sẽ kê cho bạn một ít thuốc.

この処方箋を化学者に渡してください。

Kono shohōsen wo kagaku-sha ni watashite kudasai.

Hãy mang đơn này ra quầy lấy thuốc nhé.

Bài viết khám bệnh tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.

Xem thêm thông tin:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339