Ăn trong tiếng Nhật được gọi là 食べる (taberu). Ăn là một hành động dùng để cung cấp năng lượng và dưỡng chất cho cơ thể, cũng như là cách mà con người đưa thức ăn vào cơ thể để duy trì sự sống và phát triển của tế bào.
Ăn trong tiếng nhật thường chia ra làm ba bữa trong ngày như là: ăn sáng còn hay gọi ăn điểm tâm, ăn trưa và ăn tối, cũng gọi là bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.
Một số động từ liên quan đến ăn:
きちんと食べる(Kichinto taberu): Ăn đúng cách
バラエティを食べる(Baraeti o taberu): Ăn đa dạng
時間じかん通りとおりに食べる(Jikantoori ni taberu): Ăn đúng giờ
ゆっくり食べる(Yukkuri taberu): Ăn chậm
一緒いっしょに食べる(Issho ni taberu): Ăn tập chung
Một số mẫu câu liên quan đến ăn:
果物(くだもの)や野菜(やさい)をたくさん食べる
Kudamono ya yasai wo takusan taberu
(Ăn thật nhiều rau và hoa quả vào.)
脂肪(しぼう)をたくさん食べてはいけません
Shibou wo takusan tabete ha ikemasen
(Không nên ăn nhiều chất béo.)
食べるたべる前まえに運動うんどうする
Taberu mae ni undou suru
(Hãy tập thể dục trước khi ăn.)
にくやたんぱく質しつを減らすべきです
Niku ya tanpakushitsu wo harasu beki desu
(Nên ăn ít thịt và đạm.)
Một số câu thành ngữ liên quan đến ăn:
汚いで食べる(kitanaide taberu): Ăn dơ ở bẩn
安閑(ankan): Ăn không, ngồi rồi
アイスボウルのお粥かゆを食べる(aisubouru no okayu wo taberu): Ăn cháo đá bát
Bài viết ăn trong tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin:
- Văn hoá doanh nghiệp của Mitsubishi
- Các ngành học thế mạnh của Đức
- Hồ ly tinh tiếng trung là gì
- Nước lau nhà tiếng Nhật là gì
- Tăng giảm tiếng Nhật là gì
- Gầy tiếng Nhật là gì
- Tế nhị tiếng Nhật là gì