Ngôi chùa tiếng Nhật là gì

Từ “ngôi chùa” trong tiếng Nhật được gọi là “otera” (お寺). Nhật Bản được biết đến với những ngôi chùa có kiến trúc cổ điển, độc đáo và mang giá trị tâm linh rất lớn.

Ngôi chùa trong tiếng Nhật là お寺 (otera).

Ví dụ về từ お寺.

たいていの日本のお寺は木でできている。

Taiteino nihon no otera wa ki de dekiteiru.

Hầu hết các ngôi chùa ở Nhật Bản đều được làm bằng gỗ.

京都は古いお寺があるので有名だ。

Kyoto wa furui otera ga arunode yuumeda.

Kyoto nổi tiếng vì có những ngôi chùa cổ.

Những ngôi chùa nổi tiếng ở Nhật Bản:

Chùa Gingakuji ở thành phố Kyoto là ngôi chùa Gác Bạc được xây dựng từ năm 1482 bởi một vị tướng tên Ashikaga Yoshimasa. Đây là một trong những ngôi chùa ở Nhật Bản có lịch sử hàng trăm năm tuổi.

Chùa Kikaka-ji ở thành phố Kyoto là ngôi chùa thuộc di sản văn hóa cố đô Kyoto. Ngôi chùa được xây dựng nguyên thủy từ năm 1397, sau đó đã bị phá hủy bởi các cuộc chiến, hỏa hoạn nhưng được trùng tu lại năm 1955. Đến năm 1987 Kikaku-ji được dát thêm lớp vàng mới. Ngày nay, ngôi chùa ở Nhật Bản này đã trở thành điểm đến của du khách và hành giả thập phương.

Chùa Senso-ji ở thành phố Tokyo là ngôi chùa cổ nhất thành phố, được xây dựng từ năm 645 (thế kỷ thứ VII). Senso-ji có kiến trúc vô cùng độc đáo, mang nét đẹp cổ kính. Ngày nay, mọi người khi đến viếng thăm sẽ được kể nghe kể về truyền thuyết hình thành chùa.

Chùa Kotoku-in được xây dựng vào năm 1238 ở thành phố Kamakura và nổi tiếng khắp thế giới với tượng Phật cao 11,35m và nặng 121 tấ1. Bức tượng khổng lồ này có niên đại từ năm 1252. Trong thời gian phát triển, chùa đã bị sập do động đất năm 1923. Khách du lịch có thể đi vào bên trong tượng để tham quan công trình cổ độc đáo này.

Bài viết ngôi chùa tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.

Xem thêm thông tin:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339