Thủ tục (手続き: tetsudzuki) đề cập đến việc thiết lập các bước công việc theo trình tự nhất định, nhằm đạt kết quả tốt nhất và hiệu quả nhất trong quá trình thực hiện công việc.
Thủ tục dịch sang tiếng Nhật là 手続き (tetsudzuki).
Thủ tục có thể được hiểu là cách sắp xếp các công việc theo một trình tự nhất định, đồng thời thực hiện một công việc có tính chất chính thức.
Thông qua những thủ tục đó, các cá nhân, tổ chức thực hiện được quyền lợi, nghĩa vụ của mình đồng thời những cơ quan hành chính cũng thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình được hoàn thiện và dễ dàng hơn.
Ví dụ:
この会に参加するには、形式上面倒な手続きをとらなければなりません。
Kono kai ni sanka suru ni wa, keishiki-jō mendōna tetsudzuki o toranakereba narimasen.
(Chúng ta phải nắm những thủ tục phiền toái của nghi lễ lúc tham gia buổi hội này).
入学するまえに、入学手続きを完了しなければなりません。
Nyūgaku suru mae ni, nyūgaku tetsudzuki o kanryō shinakereba narimasen.
(Trước khi nhập học cần phải hoàn thành thủ tục nhập học).
細かい手続きに関しては、弊社のスタッフと御社スタッフ様でやりとり頂ければ幸いです。
Komakai tetsudzuki ni kanshite wa, heisha no sutaffu to onsha sutaffu-sama de yaritori itadakereba saiwaidesu.
(Về thủ tục chi tiết thì tôi xin phép nhân viên của chúng tôi sẽ làm việc với nhân viên công ty của các ngài).
Bài viết thủ tục tiếng Nhật là gì được soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: