Tầm nhìn (視野: shiya) thể hiện ở việc một người có hiểu biết sâu rộng về một lĩnh vực cụ thể, từ đó có khả năng đề xuất và thực hiện kế hoạch phát triển một cách hiệu quả nhất.
Tầm nhìn dịch sang tiếng Nhật là 視野 (shiya).
Tầm nhìn thường tập trung vào tương lai, hoạch định bạn sẽ đi đến đâu trong tương lai. Nó thúc đẩy bạn làm việc nỗ lực nhất.
Người có tầm nhìn là người hiểu rõ được mục tiêu, lĩnh vực chuyên sâu để có thể hình dung được bức tranh mô tả tương lai nhằm đưa ra những chiến lược dài hạn.
SGV, Tầm nhìn tiếng Nhật là gì Ví dụ:
我々はその問題を広い視野に立って見るべきだ。
Wareware wa sono mondai o hiroi shiya ni tatte mirubekida.
(Chúng ta nên nhìn nhận vấn đề đó với một tầm nhìn rộng hơn).
旅行は人の視野を広める。
Ryokō wa hito no shiya o hiromeru.
(Du lịch làm mở mang tầm nhìn của con người).
彼は広い視野をもっている。
Kare wa hiroi shiya o motte iru.
(Anh ấy có tầm hiểu biết rộng).
企業が持続可能な開発するためには、ボスは広い視野があるのは重要です。
Kigyō ga jizokukanōnakaihatsu suru tame ni wa, bosu wa hiroi shiya ga aru no wa jūyōdesu.
(Muốn công ty phát triển bền vững, quản lý phải có tầm nhìn rộng là điều rất quan trọng).
Bài viết tầm nhìn tiếng Nhật là gì được soạn bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: