Thuế tiếng Nhật là gì?

Thuế (消費税: shōhizei) là số tiền mà chính phủ thu từ thu nhập cá nhân, doanh nghiệp hoặc từ hàng hoá, dịch vụ.

Thuế dịch sang tiếng Nhật là 消費税 (shōhizei).

Thuế có hai dạng:

Một là, khi bản thân người tiêu dùng bị đánh thuế như với thuế chi tiêu.

Hai là, khi hàng hoá và dịch vụ người tiêu dùng mua bị đánh thuế.

Đóng thuế vừa là quyền lợi vừa là trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi công dân đóng góp cho sự phát triển phồn vinh của đất nước.

SGV, Thuế tiếng Nhật là gì? Ví dụ về từ thuế:

この価格には消費税が入っていますか。

Kono kakaku ni wa shōhizei ga haitte imasu ka.

(Giá này đã bao gồm thuế tiêu dùng chưa?).

外国から金を持って日本に入るときは、8%消費税を払わないといけない。

Gaikoku kara kin o motte Nihon ni hairu toki wa, 8-pāsento shōhizei o harawanaito ikenai.

(Khi mang tiền từ nước ngoài vào Nhật Bản buộc phải trả thuế tiêu dùng là 8%).

ほとんどの物やサービスの購入に対しては5%の消費税がかかる。

Hotondo no mono ya sābisu no kōnyū ni taishite wa 5-pāsento no shōhizei ga kakaru.

(Hầu hết các dịch vụ và hàng hoá đầu vào đều chịu 5% thuế thu nhập).

来月一日から消費税が10%に上がります。

Raigetsu tsuitachi kara shōhizei ga 10-pāsento ni agarimasu.

(Bắt đầu từ tháng 1 năm sau thuế dịch vụ sẽ tăng lên 10%).

Bài viết thuế tiếng Nhật là gì được soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn.

Xem thêm thông tin:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339