Tết Nguyên Đán trong tiếng Trung gọi là “大年” (dà nián). Đây là ngày lễ đánh dấu sự khai đầu của năm mới trong lịch âm của các dân tộc thuộc khu vực văn hóa Đông Á, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên, Đài Loan và Việt Nam.
Tết Nguyên Đán trong tiếng Trung là 大年 /dà nián/. Toàn bộ dịp Tết Nguyên đán hàng năm thường kéo dài trong khoảng 7 đến 8 ngày cuối năm cũ và 7 ngày đầu năm mới (23 tháng Chạp đến hết ngày 7 tháng Giêng).
Một số từ vựng tiếng Trung về Tết Nguyên Đán:
焰火 /yànhuǒ/: Pháo hoa.
除夕 /chúxì/: Giao thừa.
大年 /dà nián/: Tết Nguyên Đán.
春联 /chūnlián/: Câu đối tết.Tết Nguyên Đán trong tiếng Trung là gì
新年 /Xīnnián/: Năm mới.
拜年 /bàinián/: Đi chúc tết.
团圆 /tuányuán/: Đoàn viên.
粽子 /zòngzi/: Bánh chưng.
红包 /hóngbāo/: Lì xì.
旗竿 /qí gān/: Cây nêu.
东坡肉 /dōngpō ròu/: Thịt kho tàu.
Một số ví dụ về Tết Nguyên Đán trong tiếng Trung:
1. “越南方粽子” 是越南农历新年最传统的特色食品之一。
/“Yuènán fāng zòngzi” shì yuènán nónglì xīnnián zuì chuántǒng de tèsè shípǐn zhī yī./
“Bánh Chưng” là món ăn truyền thống nhất trong dịp tết cổ truyền Việt Nam.
2. 大年是一个让每个人在温暖的氛围中聚会的场合。
/Dà nián shì yīgè ràng měi gèrén zài wēnnuǎn de fēnwéi zhōng jùhuì de chǎnghé./
Tết Nguyên Đán là dịp để mọi người có một khoảng thời gian vui vẻ để suy nghĩ về năm cũ và năm tiếp theo.
3. 如今,在农历新年前,村里的家庭仍在做糯米糕,但城市里的人们却不这么做。
/Rújīn, zài nónglì xīnnián qián, cūnlǐ de jiātíng réng zài zuò nuòmǐ gāo, dàn chéngshì lǐ de rénmen què bù zhème zuò./
Ngày nay, các gia đình ở vùng nông thôn vẫn gói bánh chưng trước tết âm lịch nhưng các gia đình ở thành thị thì không.
Nội dung bài viết được biên soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn – Tết Nguyên Đán trong tiếng Trung là gì.
Xem thêm thông tin: