Giấy khám sức khỏe tiếng Nhật là gì

“Giấy khám sức khỏe” trong tiếng Nhật được gọi là “Kenkoushindansho” (健康診断書). Đây là một loại biểu mẫu xác nhận rằng người lao động đủ điều kiện sức khỏe cần thiết để xin việc, được cơ sở y tế có thẩm quyền chứng nhận.

Giấy khám sức khỏe tiếng Nhật là Kenkoushindansho (健康診断書), là mẫu giấy xác nhận người lao động có đủ sức khỏe cần thiết để đi xin việc

Giấy khám sức khỏe ghi lại kết quả của quá trình người tới các cơ sở y tế để kiểm tra sức khỏe tổng quát.

Đảm bảo một cơ thể khỏe mạnh, không mắc các chứng bệnh nguy hiểm, các bệnh lây nhiễm trầm trọng, có đủ sức khỏe năng lực để phục vụ cho công việc.

Đây là giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ xin học, xin việc hoặc xin cấp bằng lái,…

Giấy khám sức khỏe do các bệnh viện, trạm y tế, phòng khám cung cấp, có hiệu lực trong 6 tháng.

Trên giấy khám sức khỏe có những thông tin cá nhân và ảnh của người đến khám.

Vì vậy bạn cần mang theo chứng minh thư nhân dân và ảnh để điền vào giấy khám sức khỏe.

Ngoài chứng minh thư, bạn có thể dùng thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.

Một số từ vựng liên quan đến giấy khám sức khỏe.

問診書 (monshinsho): Giấy khám bệnh.

健康保険証 (kenkouhokensho): Thẻ Bảo hiểm y tế.

病名 (byoumei): Tên bệnh.

診察 (shinsatsu): Khám bệnh.

レントゲンをとる (rentogen wo toru): Chụp X quang.

採血する(saiketsu suru): Lấy máu.

尿を採ってください (nyou wo totte kudasai): Hãy lấy nước tiểu ( để xét nghiệm).

内視鏡検査 (naishikyou kensa): Kiểm tra nội sôi.

血糖検査 (kettou kensa): Kiểm tra đường huyết.

内科 (naika): Khoa nội.

外科 (geka): Khoa ngoại.

Bài viết Giấy khám sức khỏe tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.

Xem thêm thông tin:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339