Gà Cung Bảo, một món ẩm thực nổi tiếng trong vùng Tứ Xuyên Trung Quốc, nổi bật với hương vị đặc trưng, hấp dẫn với sự kết hợp cay nồng của ớt và sự ngon ngọt của đậu phộng trong quá trình chế biến.
Gà Cung Bảo trong tiếng Trung gọi là 宫保鸡丁 /gōng bǎo jī dīng/, là món ăn nổi tiếng của người Hoa, thịt gà được tẩm ướp đậm đà, xào chung với ớt, lạc rang hoặc hạt điều.
Một số từ vựng về gà Cung Bảo trong tiếng Trung:
蔬红椒 /shū hóng jiāo/: Ớt chuông đỏ.
青椒 /qīngjiāo/: Ớt chuông xanh.
花椒 /huājiāo/: Tiêu tứ xuyên.
宫保鸡丁 /gōng bǎo jī dīng/: Gà Cung Bảo.
葱头 /cōngtóu/: Hành tây.
小葱 /xiǎocōng/: Hành lá.
花生 /huāshēng/: Đậu phộng.
胡椒酒 /hújiāo jiǔ/: Rượu hoa tiêu.
鸡肉 /jīròu/: Thịt gà.
炒 /chǎo/: Xào, rang.
Một số ví dụ về gà Cung Bảo trong tiếng Trung:
1. 哥哥很喜欢吃宫保鸡丁, 几乎每周都会吃一次.
/gēgē hěn xǐhuān chī gōng bǎo jī dīng, jīhū měi zhōu dūhuì chī yīcì/
Anh trai tôi rất thích ăn gà Cung Bảo, hầu như mỗi tuần đều ăn 1 lần.
2. 宫保鸡丁是一道着名的川菜料理.
/gōng bǎo jī dīng shì yīdàozhe míng de chuāncài liàolǐ/
Gà Cung Bảo là một món ăn nổi tiếng của Tứ Xuyên.
3. 宫保鸡丁是哪里的特采?
/gōng bǎo jī dīng shì nǎlǐ de tè cǎi/
Gà Cung Bảo là đặc sản ở vùng nào?
Nội dung bài viết được biên soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn – Gà Cung Bảo trong tiếng Trung là gì.
Xem thêm thông tin: