Học sinh (生徒: seito) là nhóm các thiếu niên hoặc trẻ em trong độ tuổi học đường (6-18 tuổi) đang theo học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông.
Học sinh dịch sang tiếng Nhật là 生徒( seito).
Học sinh là đối tượng cần sự giáo dục của cả gia đình và nhà trường. Vì ở lứa tuổi đang phát triển nên học sinh rất dễ bị tác động bởi các hiện tượng xã hội. Chính vì thế sự theo dõi, định hướng, giáo dục từ gia đình và nhà trường là điều rất quan trọng và cần thiết.
Từ vựng liên quan đến học sinh:
優等生 (yuutousei): học sinh ưu tú.
模範生 (mohansei): học sinh gương mẫu, học sinh kiểu mẫu.
劣等生 (rettousei): học sinh cá biệt.
教え子 (oshiego): học trò (của ai đó, thường dùng khi người thầy nói về người đã và đang theo mình học).
在学証明書 (zaigaku shōmei-sho): giấy chứng nhận sinh viện, học sinh.
編入 (hennyuu): vào học giữa chừng.
転校生 (tenkōsei): học sinh chuyển từ trường khác đến.
学生証 (gakuseisho): thẻ học sinh, thẻ sinh viên.
凌駕 (ryouga): xếp loại xuất sắc, nổi bật.
不可(fuka): xếp loại yếu kém.
不行跡 (fugyouseki): hạnh kiểm yếu.
入学者 (Nyūgaku-sha): học sinh, sinh viên trúng tuyển sẽ vào nhập học, học sinh mới.
Ví dụ về từ học sinh:
先生は生徒たちに不注意を諭した。
Sensei wa seito-tachi ni fuchūi o satoshita.
(Giáo viên đã cảnh cáo những học sinh không chú ý).
先生は生徒を公平に扱うべきだ。
Sensei wa seito o kōhei ni atsukaubekida.
(Giáo viên nên đối xử công bằng với học sinh).
すべての教師にとって、彼は模範生だ。
Subete no kyōshi ni totte, kare wa mohan-seida.
(Đối với giáo viên, cậu ấy lúc nào cũng là một học sinh gương mẫu).
Bài viết học sinh tiếng Nhật là gì được biên soạn bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.