Phí hoa hồng (手数料: tesuuryou) là số tiền phát sinh trong quá trình giao dịch, mua bán, và có thể được nhận bởi người mua, người bán hoặc người môi giới.
Phí hoa hồng dịch sang tiếng Nhật là 手数料 (tesuuryou).
Phí hoa hồng là khoản tiền mà người mua, người bán được hưởng thông qua việc mua bán, trao đổi nếu đáp ứng tố điều kiện thoả thuận (như thanh toán sớm hơn thời hạn, mua với số lượng lớn, khách hàng quen…), được tính theo tỉ lệ phần trăm của sản phẩm.
Ví dụ về từ phí hoa hồng:
手数料は書類1通につき300円です。
Tesūryō wa shorui 1-tsū ni tsuki 300-endesu.
(Phí hoa hồng cho mỗi loại là 300 yên).
この時間にATMを利用すると、手数料がかかるよ。
Kono-jikan ni ATM o riyō suru to, tesūryō ga kakaru.
(Nếu sử dụng cây ATM vào thời gian này thì sẽ tốn phí đó).
この家を売ってくれ。手数料をあげる。
kono ie o utte kure. Tesūryō o ageru.
(Anh bán giúp tôi căn nhà này, tôi sẽ cho anh tiền hoa hồng).
Bài viết phí hoa hồng tiếng Nhật là gì được soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: