Mẫu người lý tưởng tiếng Anh là gì

Mẫu người lý tưởng trong tiếng Anh được gọi là ‘ideal type’, được phiên âm là aɪˈdɪəl taɪp. Mẫu người lý tưởng có thể khác nhau tuỳ theo từng người, phản ánh những tiêu chuẩn và quan điểm cá nhân của họ.

Mẫu người lý tưởng tiếng Anh là ideal type, phiên âm /aɪˈdɪəl taɪp/. Mẫu người lý tưởng sẽ tùy thuộc vào mọi người, đưa ra những tiêu chuẩn riêng của mình.

Từ vựng tiếng Anh về mẫu người lý tưởng.

Kind /kaɪnd/: Tốt bụng.

Benevolent /bəˈnev.əl.ənt/: Nhân ái.

Congenial /kənˈdʒiː.ni.əl/: Dễ gần, thân thiện.

Considerate /kənˈsɪd.ɚ.ət/: Ân cần, chu đáo.

Cute /kjuːt/: Dễ thương, xinh xắn.

Graceful /ˈɡreɪs.fəl/: Duyên dáng.

Gentle /ˈdʒen.təl/: Nhẹ nhàng.

Honest /ˈɒn.ɪst/: Thật thà, trung thực.

Generous /ˈdʒen.ər.əs/: Hào phóng.

Dependable /dɪˈpen.də.bəl/: Đáng tin cậy.

Faithful /ˈfeɪθ.fəl/: Chung thủy.

Một số mẫu câu về mẫu người lý tưởng.

He has a congenial smile.

Anh ấy có một nụ cười thân thiện.

She is a very kind-hearted person.

Cô ấy là một người rất tốt bụng.

It was very considerate of you to offer me.

Bạn thật chu đáo khi mời tôi.

He is a caring father.

Ông ấy là người cha ân cần.

He is a thoughtful friend.

Anh ấy là người bạn luôn quan tâm tới người khác.

She is very good hearted when adopt an disable boy.

Cô ấy thật tốt bụng khi nhận nuôi một cô bé tật nguyền.

She has got a symphtetic heart.

Cô ấy có một trái tim đầy cảm thông.

Bài viết mẫu người lý tưởng tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.

Xem thêm thông tin:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339