Ghen tị tiếng Nhật là gì?

Ghen tức (羨ましい (urayamashii)・妬む (netamu)) là cảm xúc xuất hiện khi một người nhìn thấy điều tốt đẹp, thành tựu hoặc vật sở hữu của người khác mà họ cũng mong muốn, khao khát nhưng không thể có được điều đó.

Ghen tị dịch sang tiếng Nhật là 羨ましい (urayamashii)・妬む (netamu).

羨ましい (urayamashii): ghen tị một cách ngưỡng mộ, có hàm ý khen. (Mang nghĩa tích cực).

妬む (netamu): ấm ức, ganh tị với thành công của người khác (Mang nghĩa tiêu cực).

Ví dụ về từ ghen tị:

そんなくだらない本 に夢中 になれるなんて、うらやましいね。

Son’na kudaranai hon ni muchū ni nareru nante, urayamashī ne.

(Thật là ghen tị với anh quá đi. Làm sao mà anh có thể có hứng thú để đọc nổi một quyển sách chán ngắt như vậy).

才能に恵まれる人が羨ましい。

Sainō ni megumareru hito ga urayamashī.

(Thật là ganh tị với người thông minh bẩm sinh).

彼は休暇を取って 海外旅行ですか。 うらやましい限りです。

Kare wa kyūka o totte gaigairyokōdesu ka. Urayamashī kagiridesu.

(Anh ta được tận hưởng kì nghỉ ờ nước ngoài. Thật là thích quá đi, ganh tị ghê).

彼女は私の成功を妬んでいる。

Kanojo wa watashi no seikō o netande iru.

(Cô ấy ghen tị với thành công của tôi).

姉は 親に 可愛がられている妹を妬んで、 陰で意地悪を した。

Ane wa oya ni kawaigara rete iru imōto o netande, in de ijiwaru o shita.

(Em gái luôn được ba mẹ nuông chiều nên chị gái lúc nào cũng trêu đùa bắt nạt em vì ghen tị).

Bài viết ghen tị tiếng Nhật là gì được soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn.

Xem thêm thông tin:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339