Gầy trong tiếng Nhật là 細い (hosoi), nó thể hiện trạng thái thiếu mỡ của cơ thể được ám chỉ đối với người hoặc động vật, mà tại đó cơ thể đó không có hoặc có ít khả năng hấp thu các dưỡng chất từ các nguồn dinh dưỡng, cũng được gọi là tình trạng kém dinh dưỡng.
Gầy trong tiếng Nhật là 細い, phiên âm hiragana là ほそい, đọc là hosoi
Gầy là hiện tượng cơ thể người hoặc động vật ở trạng thái ít mỡ và thịt hay còn gọi là nghèo chất dinh dưỡng
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến gầy:
太い(ふとい): béo, mập
健康(けんこう): khoẻ mạng, sức khoẻ
強い(つよい): khoẻ
弱い(よわい): yếu
病気が悪い(びょうきがわるい): bệnh, ốm
痛い(いたい): đau nhức
疲れた(つかれた): mệt mỏi
めまい: chóng mặt
症状(しょうじょう): trạng thái bệnh
重症(じゅうしょう): bệnh nặng
軽症(けいしょう): bệnh nhẹ
身長(しんちょう): vóc người
早い(はやい): nhanh
遅い(おそい): chậm
重い(おもい): nặng
軽い(かるい): nhẹ
Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến gầy:
息子はたくさん食べるのに、まだ細い。
Musuko wa takusan taberu noni mada hosoi.
Mặc dù ăn rất nhiều nhưng con trai tôi vẫn gầy.
夏になると食が細くなる
Natsu ni naru to shoku ga hosoku naru.
Cứ đên mùa hè thì tôi trở nên lười ăn
彼女は孫の顔を目を細くして眺めた。
Kanojo wa mago no kao o me o hosoku shite nagameta.
Cô ấy nheo đôi mắt nhìn đứa cháu của mình.
いくら食べてもなかなか太っていません。
Ikura tabete mo nakanaka futotte imasen.
Cho dù có ăn bao nhiêu đi nữa thì vẫn không mập lên được.
この国では、太りすぎの人がますます増えている。
Kono kuni dewa futori sugi no hito ga masumasu fuete iru.
Đất nước này người béo phì ngày càng tăng.
Bài viết gầy tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: