Đầu gối tiếng Nhật là gì

Trong tiếng Nhật, “Đầu gối” là “頭の膝 (atama no hiza),” nó thường được gọi là “bản lề” cho phép các chi uốn cong và mở rộng cũng như xoay nhẹ bên trong hoặc bên ngoài. Đầu gối được tạo thành từ bốn thành phần chính bao gồm xương, sụn, dây chằng, và gân.

Đầu gối tiếng Nhật là 頭の膝, phiên âm hiragana là あたまのひざ, đọc là atama no hiza.

Đầu gối được cấu tạo để nối phần chân dưới và đùi bao gồm 2 khớp một ở giữa xương đùi và xương chày, một ở giữa xương đùi và xương mác.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến đầu gối:

足(あし): chân

ふくらはぎ: bắp chân

すね: cẳng chân

大腿(だいたい): bắp đùi

下腿(かたい): bắp chân

足首(あしくび): cổ chân

踵(かかて): gót chân

足の甲(あしのこう): mu bàn chân

くるぶし: mắt cá chân

足の裏(あしのうら): lòng bàn chân

つま先(つまさき): đầu ngón chân

足の指(あしのゆび): ngón chân

足の親指(あしのおやゆび): ngón chân cái

足の人差し指(あしのひとさきゆび): ngón chân trỏ

足の中指(あしのなかゆび): ngón chân giữa

足の薬指(あしのくすりゆび): ngón áp út

足の小指(あしのこゆび): ngón út

Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến đầu gối:

長い間しゃがんでいたから膝が痛いよ。

Nagai aida shagandeita kara hiza ga itai do.

Đầu gối của tôi bị đau do ngồi xổm trong thời gian dài.

無理な運動で体の膝を痛めてしまった。

Muri na undo de karada no hiza o itamate shimatta.

Đầu gối của tôi bị đau do vận động không đúng cách.

遠方に足を運ぶまでもなく、ネットを通じて地方の特産品が手に入る時代になった。

Enpō ni ashi o halobu made monaku, netto o tsījite chihō no tokusanhin ga ten i hairu jidai no natta.

Chúng ta đang ở trong cái thời đại mà điều đặc biệt là mọi thứ có thể đặt qua trực tuyến mà không cần đi đâu xa.

Bài viết đầu gối tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhosunwahpearl.edu.vn.

Xem thêm thông tin:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339