Học sinh mầm non trong tiếng Anh được gọi là “preschool student,” được phiên âm là ˈpriː.skuːl ˈstjuː.dənt. Đây là những học sinh từ 3 đến dưới 6 tuổi. Trong độ tuổi này, các em được học nhảy múa và nhận được sự chăm sóc tỉ mỉ và quan tâm đặc biệt.
Học sinh mầm non tiếng Anh là preschool student, phiên âm /ˈpriː.skuːl ˈstjuː.dənt/, là học sinh từ 3 tuổi cho đến dưới 6 tuổi. Độ tuổi này các bé được học nhảy, múa và có sự chăm sóc chu đáo, tận tình. Bên cạnh đó, các em học được cách chào hỏi, thưa dạ đối với người lớn tuổi.
Tâm lý của học sinh trường mầm non còn rất ngây thơ, hồn nhiên. Vì vậy, những bậc phụ huynh và giáo viên nên tạo những điều kiện thuận lợi cho trẻ như biết cách quan tâm và hiểu các em. Không nên có cách cư xử thô bạo, đánh đập.
Từ vựng tiếng Anh cho học sinh mầm non chủ đề động vật.
Dog /dɒɡ/: Con chó.
Cat /kæt/: Con mèo.
Pig /pɪɡ/: Con heo.
Chicken /ˈtʃɪk.ɪn/: Con gà.
Duck /dʌk/: Con vịt.
Bird /bɜːd/: Con chim.
Buffalo /ˈbʌf.ə.ləʊ/: Con trâu.
Tiger /ˈtaɪ.ɡər/: Con hổ.
Horse /hɔːs/: Con ngựa.
Monkey /ˈmʌŋ.ki/: Con khỉ.
Từ vựng tiếng Anh cho học sinh mầm non chủ đề màu sắc.
White /waɪt/: Màu trắng.
Black /blæk/: Màu đen.
Blue /bluː/: Màu xanh da trời.
Pink /pɪŋk/: Màu hồng.
Green /ɡriːn/: Màu xanh lá cây.
Orange /ˈɒr.ɪndʒ/: Màu cam.
Red /red/: Màu đỏ.
Brown /braʊn/: Màu nâu.
Yellow /ˈjel.əʊ/: Màu vàng.
Phương pháp dạy học sinh mầm non bằng tiếng Anh.
Do not help if the child can do it himself: Không giúp nếu trẻ có thể tự làm.
Let your child solve simple problems on his own: Để trẻ tự giải quyết những vấn đề đơn giản.
Errands: Giao việc vặt.
Develop predictable habits: Phát triển những thói quen có thể dự đoán.
Bài viết học sinh mầm non tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: