Động lực (やる気: yaruki) là những yếu tố nội tại thúc đẩy người ta làm việc trong môi trường có thể tạo ra hiệu suất và năng suất cao.
Động lực dịch sang tiếng Nhật là やる気 (yaruki).
Động lực là những yếu tố thúc đẩy con người hoạt động một cách tích cực có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có khả năng thích nghi, sáng tạo cao.
Động lực là lý do hành động của con người, là mục đich chủ quan mà con người muốn đạt được thông qua quá trình hoạt động của mình.
Ví dụ về động lực:
しなければいけないのだが、やる気が出ないということがある。
Shinakereba ikenai nodaga, yaruki ga denai to iu koto ga aru.
(Tôi làm việc nhưng tôi không hề có động lực).
自分の好きなことだったらやる気が出るが、それが義務だと思うと、なかなかやる気が出ないものだ。
Jibun no sukinakotodattara yaruki ga deruga, sore ga gimuda to omou to, nakanaka yaruki ga denai monoda.
(Nếu làm những việc mà bản thân thích thì sẽ có động lực làm nhưng hễ cứ suy nghĩ đến việc đó là nghĩa vụ thì đương nhiên là mãi sẽ không có động lực để làm).
やる気というのは、好きか嫌いかという判断以外に「好奇心」と「目標」と「報酬」の3つの要素が関係しているらしい。
Yaruki to iu no wa, sukika kirai ka to iu handan igai ni `kōkishin’ to `mokuhyō’ to `hōshū’ no 3ttsu no yōso ga kankei shite irurashī.
(Động lực không chỉ dựa vào việc đánh giá chuyện thích hay không thích, mà còn liên quan đến ba yếu tố tò mò, mục tiêu và thù lao).
初めてのものに対して、それがどんなものか知りたいという気持ちがあればやる気が出る。
Hajimete no mono ni taishite, sore ga don’na mono ka shiritai to iu kimochi ga areba yaruki ga deru.
(Đối với những việc lần đầu tiên bạn làm, nếu bạn có cảm giác muốn biết nó như thế nào, bạn sẽ có động lực).
Bài viết động lực tiếng Nhật là gì được soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: