Lễ thất tịch là ngày gì

Lễ Thất Tịch trong tiếng Trung Quốc được gọi là “七夕节” (/qīxì jié/). Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng của Trung Quốc và còn được gọi là Lễ tình nhân của Trung Quốc. Lễ này diễn ra vào ngày 7 tháng 7 theo lịch âm của Trung Quốc.

Lễ Thất Tịch là 七夕节 /qīxì jié/. Rơi vào ngày 7 tháng 7 âm lịch, Lễ Thất Tịch, hay Lễ hội đôi bảy, được nhiều người biết đến là Ngày lễ tình nhân của Trung Quốc. Đó là một ngày đầy lãng mạn dựa trên một câu chuyện tình cổ xưa ở Trung Quốc về Ngưu Lang và Chức Nữ.

Trong thần thoại Trung Quốc, hai người yêu nhau bị chia cắt ở hai đầu của Dải Ngân hà. Hàng năm, chỉ vào ngày 7 tháng 7 âm lịch, họ mới được gặp nhau bên cây cầu Ô Thước. Để khơi dậy tình yêu đẹp và buồn giữa Ngưu Lang và Chức Nữ, các thế hệ sau này đã coi ngày 7 tháng 7 âm lịch là Ngày lễ tình nhân của Trung Quốc.

Mọi người thường kỷ niệm ngày lễ Thất Tịch của Trung Quốc bằng cách tặng hoa, sôcôla và những món quà khác cho người yêu của họ.

Một số từ vựng liên quan đến lễ Thất Tịch của Trung Quốc:

情人节 /qíngrén jié/: Ngày lễ tình nhân.

浪漫 / làngmàn/: Lãng mạn.

鹊桥 /quèqiáo/: Cầu Ô Thước.

牛郎织女 /niú láng zhī nu/: Ngưu Lang Chức Nữ.

爱情 /àiqíng/: Tình yêu.

情人 /qíngrén/: Người yêu.

民间故事 /mínjiān gùshì/: Câu chuyện dân gian.

巧克力 /qiǎokèlì/: Sô Cô La.

礼物 /lǐwù/: Quà.

花朵 /huāduǒ/: Hoa.

七夕节 /qīxì jié/: Lễ Thất Tịch.

阴历 /yīnlì/: Âm lịch.

银河 /yínhé/: Ngân hà.

表白 /biǎobái/: Tỏ tình.

天长地久 /tiānchángdìjiǔ/: Thiên trường địa cửu.

玫瑰花 /méiguī huā/: Hoa hồng.

香水 /xiāngshuǐ/: Nước hoa.

约会 /yuēhuì/: Hẹn hò.

忠 心 /zhōng xīn/: Chung thủy.

爱情故事 /aiqíng gùshì/: Chuyện tình.

一见钟情 /yī jiàn zhōng qíng/: Tình yêu sét đánh.

王母娘娘 /wángmǔniángniáng/: Vương Mẫu Nương Nương.

魁星 /kuíxīng/: Sao Khôi.

Bài viết được biên soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn – lễ thất tịch là ngày gì.

Xem thêm thông tin:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339