Tăng giảm trong tiếng Nhật là 増減 (zōgen), với 増 (zō) có nghĩa là tăng và 減 (gen) có nghĩa là giảm. Đây là việc đánh giá sự biến đổi về số lượng trong nhiều lĩnh vực cuộc sống như kinh doanh, y học hoặc biểu thị trạng thái có ý chí của cá nhân muốn thể hiện qua nội dung.
Tăng giảm tiếng Nhật là増減. (増-tăng , 減-giảm)
Tăng giảm là sự lên – xuống về số lượng của một hiện tượng hoặc sự vật
Tăng giảm là hai từ được dùng để đánh giá về số lượng, sự tăng giảm lời lãi trong kinh doanh, kinh tế hay có thể đánh giá về mức độ sức khoẻ trong y học.
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến tăng giảm:
パーセント: phần %
割(わり): tỉ lệ
キロメートル): ki-lô-mét
単位(たんい): đơn vị
平均(へいきん): bình quân
激減する(げきげんする): giảm nhanh
激増する(げきぞうする): : tăng nhanh
数(かず): số
量(りょう): lượng
完成(かんせい): hoàn thành
権利(けんり): quyền lợi
義務(ぎむ): nghĩa vụ
減価する(げんかする): giảm giá
減税する(げんぜいする): giảm thuế
加減乗除(かげんじょいじ): phép cộng trừ nhân chia
増産(ぞうさん): gia tăng sản xuất
増加(そうか): gia tăng
Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến tăng giảm:
薬を飲んだら、少し加減が良くなった。
Kusuri o nonda ra, sukoshi kagen ga yoku natta.
Sau khi uống thuốc tôi đã cảm thấy tốt hơn một chút
この料理は調味料の加減がちょっどいい。
Kono ryōri wa chōmiryō no kagen ga chōdo ī.
Món ăn này có mức độ gia vị vừa ngon.
都心で鼠が増えているそうだ。
Toshin de nezumi ga fuete iru sōda.
Có lẽ như số lượng chuột đang tăng trong thành phố.
Bài viết tăng giảm tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhosunwahpearl.edu.vn
Xem thêm thông tin: