Đối với người Nhật, khen ngon miệng cũng là một cách bày tỏ lòng biết ơn với người nấu. Khen ngon bằng tiếng Nhật là umai (うまい) dành cho nam giới và oishii (おいしい) dành cho nữ giới. Cả hai từ đều có kanji là 美味.
Khen món ăn ngon bằng tiếng Nhật là umai (うまい) đối với nam còn với nữ là oishii (おいしい). Cả hai từ này đều có kanji là 美味.
Đối với người Nhật, khen bữa ăn ngon cũng là một cách cảm ơn với người nấu. Bạn có thể nghe thấy những câu khen món ăn ngon bằng tiếng Nhật nhiều hơn một lần trong bữa ăn.
Một số cách khen món ăn ngon bằng tiếng Nhật.
Kekkou desu (結構です) được nhỉ.
Trong trường hợp thân thiết, gần gũi như trong gia đình, bạn bè, có thể nói umai (うまい) ngon quá.
Khi bạn chỉ nhìn thấy món ăn trông rất ngon miệng mà chưa ăn hãy nói oishisou (おいしそう) trông ngon quá.
この料理おいしいね。
Kono ryouri oishine.
Món ăn này ngon thật đấy.
Một số ví dụ khen món ăn ngon bằng tiếng Nhật.
きみの作る料理が大好きです。
Kimi no tsukuru ryōri ga daisuki desu.
Anh thực sự rất thích những món ăn em làm.
まさかこの世にこんなうまいものが本当にあるなんて。
Masaka konose ni konna umaimono ga hontou ni aru nante.
Không thể ngờ trên thế giới này lại tồn tại một món ăn ngon đến thế này.
死ぬ前にもう一度食べたい味だ。
Shinu maeni mou ichido tabetai aji da.
Đây là hương vị mà tôi muốn được thưởng thức lại trước khi lìa đời.
ソースの一滴まで舐め尽くしてしまいそうだ。
Soosu no ichishu made shimetsukushite shimaisouda.
Ngon tới giọt từng giọt tương.
舌がとろけそうだ。
Kaori ga torokesouda.
Hương vị như sắp tan nơi đầu lưỡi.
うっとりするおいしさだ。
Uttori suru oishisa da.
Ngon xuất thần.
Bài viết khen món ăn ngon bằng tiếng Nhật được tổng hợp bởi Canhosunwahpearl.edu.vn.