Trong tiếng Anh, “đầu số điện thoại” được gọi là “phone number prefix,” cách đọc phiên âm là ˈpriːfɪks fəʊn ˈnʌmbə. Đây là chuỗi số đặt trước số điện thoại chính, giúp phân biệt các nhà mạng trong dịch vụ viễn thông.
Đầu số điện thoại tiếng Anh là prefix phone number, phiên âm là ˈpriːfɪks fəʊn ˈnʌmbə. Đầu số điện thoại là những con số do các nhà mạng như Viettel, Mobiphone, Vinaphone cung cấp.
Những đầu số này giúp cho khách hàng phân biệt được các nhà mạng khác nhau khi tham gia và sử dụng dịch vụ viễn thông.
Hiện tại có 5 nhà mạng cung cấp các đầu số 10 số và 11 số bao gồm Viettel, Mobiphone, Vinaphone, Vietnamobile và Gmobile.
Các đầu số điện thoại đặc biệt.
Đầu số 1800 là đầu số gọi vào miễn phí. Thường dành cho doanh nghiệp chăm sóc khách hàng và hỗ trợ kỹ thuật, cho phép người dân trên toàn lãnh thổ Việt Nam gọi đến một số dịch vụ đầu số 1800 thống nhất trên cả nước mà không phải chịu cước phí cuộc gọi.
Đầu số 1900 là đầu số dành cho dịch vụ kinh doanh giải trí thương mại. Đầu số 1900 thống nhất toàn quốc, tính cước chiều gọi và chiết khấu cho doanh nghiệp.
Đầu số nhà mạng Viettel: 086, 096, 097, 098, 032, 033, 034, 035, 036, 037, 038, 039.
Đầu số nhà mạng Mobiphone: 090, 093, 070, 079, 077, 076, 078, 089.
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến đầu số điện thoại.
Area code /ˈeərɪə kəʊd/: Mã vùng.
Country code /ˈkʌntri kəʊd/: Mã nước.
Extension /ɪksˈtɛnʃən/: Số máy lẻ.
Directory enquiries /dɪˈrɛktəri ɪnˈkwaɪəriz/: Tổng đài báo số điện thoại.
Emergency service number /ɪˈmɜːʤənsi ˈsɜːvɪs ˈnʌmbə/: Số dịch vụ khẩn cấp.
Free prefix /friːˈpriːfɪks/: Đầu số gọi miễn phí.
Bài viết đầu số điện thoại tiếng Anh là gì được tổng hợp Canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: