Khi du lịch ở nước ngoài, việc biết cách diễn đạt số tiền là rất quan trọng. Dưới đây là từ vựng và ví dụ cụ thể về cách phát âm số tiền trong tiếng Anh.
Tiếng Anh hiện đang là ngôn ngữ phổ thông trên mọi quốc gia. Vì vậy, khi muốn đi du lịch đây đó, việc quan trọng nhất là bạn phải biết nói và hiểu về cách đọc số tiền bằng tiếng Anh.
Đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh:
Hundred /ˈhʌndrəd/: Trăm.
Thousand /ˈθaʊz(ə)nd/: Nghìn/ ngàn.
Million /ˈmɪljən/: Triệu.
Billion /ˈbɪljən/: Tỷ.
Mệnh giá một số loại tiền cơ bản phổ biến trên thế giới:
Tiền Mỹ: 1 đôla bằng 100 xu.
Dollar /ˈdɒl.ər/: Đô la – Ký hiệu: $.
Cent /sent/: xu – Ký hiệu: ¢.
Tiền Anh: 1 bảng bằng 100 xu penni.
Pound /paʊnd/: Bảng – Ký hiệu: £.
Pence /ˈpen.i/: Penni.
Tiền Euro: 1 Euro bằng 100 xu.
Euro /ˈjʊə.rəʊ/: Ơ-rô – Ký hiệu: €.
Tiền Nhật:
Yen: Yên – Ký hiệu: ¥.
Cách hỏi giá tiền:
How much + to be + S?
Ex: How much is this pen?
(Chiếc bút này bao nhiêu tiền?).
How much do/does + S + cost?
Ex: How much do these cups cost?
(Những chiếc cốc này giá bao nhiêu?).
What is the price of + N?
Ex: What is the price of this motorbike?
(Chiếc xe máy này giá bao nhiêu?).
Cách đọc, viết số tiền:
Thêm dấu gạch nối ngang từ số 21 – 99, thêm “s” vào sau đơn vị tiền tệ khi số tiền lớn hơn 1.
Ex: 356£: Three hundred and fifty-six pounds.
Dùng dấu phẩy để ngăn cách đơn vị hàng trăm, nghìn, triệu và tỷ.
Ex: 5,637,000: Five million six hundred and thirty-seven thousand Vietnam dongs.
“A” có thể thay cho “one”, và dùng “and” trước số cuối cùng.
Ex: 134$: A (one) hundred and thirty-four dollars.
“Only” mang nghĩa là chẵn.
Ex: 100,000: One hundred thousand Vietnam dongs only.
“Point /pɔɪnt/” để tách số chẵn và số lẻ hoặc chia nhỏ số tiền theo đơn vị để đọc.
Ex: $76.58: Seventy-six point fifty-eight dollars.
Hoặc seventy-six dollars and fifty-eight cents.
Bài viết cách đọc số tiền trong tiếng Anh được soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: