Từ “quan tâm” trong tiếng Nhật là “kanshin” (関心). Trong cuộc sống, sự quan tâm có nhiều diễn biến, đó là việc chăm sóc và quan tâm đến người khác.
Từ quan tâm tiếng Nhật là 関心, phiên âm romaji là kanshin.
Sự quan tâm trong cuộc sống được thể hiện bởi rất nhiều mặt, sự quan tâm là sự chăm sóc người khác, sự việc khác ở mức độ thiết tha nào đó bằng tình cảm từ bản thân.
Các ví dụ cụm từ về quan tâm trong tiếng Nhật:
Không quan tâm: 無視, 無頓着.
Ngày càng quan tâm: 関心が高まっている.
Quan tâm, lo lắng quá mức cần thiết: 老婆心ながら.
Rất được quan tâm mong đợi: 注目度と期待度が高い.
Sự ân cần,quan tâm: 気遣い.
Tạo quan tâm lớn trong dư luận: 反響を呼ぶ.
Tâm trạng lạc quan: 楽観ムード.
Vấn đề quan tâm: 関心事.
Các ví dụ mẫu về quan tâm trong tiếng Nhật:
親の人生について尋ねるなら,親は喜ぶことでしょう。 あなたの気持ちをくみ取って,快く答えてくれるかもしれません。
Chắc chắn họ sẽ hài lòng vì bạn quan tâm hỏi han về đời sống họ.
それどころか神は,すべての人々の福祉に対する真の気遣いを示しておられます。
Trái lại, Ngài bày tỏ sự quan tâm chân thành đến hạnh phúc của mọi dân tộc.
もし創造者が存在するなら,その方は本当にわたしたちのことを気づかっているのでしょうか。
Nếu có Đấng Tạo Hóa, Ngài có thật sự quan tâm đến chúng ta không?
果てしない物欲に心を向けていないのです。
Họ không quan tâm đến việc có vô số của cải vật chất.
Bài viết từ quan tâm tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: