Mùa đông trong tiếng Trung là “冬天” (dōngtiān). Đây là một trong bốn mùa trên Trái Đất, là mùa có ngày ngắn nhất và nhiệt độ thấp nhất trong năm. Thời kỳ này thường kéo dài 89 ngày ở Bắc bán cầu và 93 ngày ở Nam bán cầu.
Mùa đông trong tiếng Trung là 冬天 /dōngtiān/. Ngoài ra, ở vùng xích đạo, nơi các mùa không nhạy cảm, mùa đông biểu hiện, còn được gọi là mùa mưa, đề cập đến mùa mưa kéo dài khoảng sáu tháng.
Một số từ vựng về mùa đông trong tiếng Trung:
冰 /bīng/: Băng.
暴风雪 /bàofēngxuě/: Bão tuyết.
冬天 /dōngtiān/: Mùa đông.
风暴 /fēngbào/: Bão.Mùa đông trong tiếng Trung là gì
雪 /xuě/: Tuyết.
黑暗 /ēi’àn/: U ám.
寒流 /hánliú/: Không khí lạnh.
冰灯 /bīngdēng/: Băng đăng.
雪耙 /xuě bà/: Xe cào tuyết.
下雪 /xiàxuě/: Tuyết rơi.
干的 /gàn de/: Khô.
细雨 /xì yǔ/: Mưa phùn.
Một số ví dụ về mùa đông trong tiếng Trung:
1. 最近几天都又寒冷又有雪, 冷得我睡不着觉。
/zuìjìn jǐ tiān dū yòu hánlěng yòu yǒu xuě, lěng dé wǒ shuì bùzháo jué./
Mấy ngày nay trời vừa lạnh vừa có tuyết đến mức tôi không thể ngủ được.
2. 北京 冬天 冷 不 冷?
/běi jīng dōng tiān lěng bǔ lěng?/
Mùa đông ở Bắc Kinh có lạnh không?
3. 你去工作要多穿衣服,小心着凉。
/nǐ qù gōngzuò yào duō chuān yīfú, xiǎoxīn zháoliáng./
Bạn đi làm nhớ mặc thêm áo, cẩn thận cảm lạnh.
Nội dung bài viết được biên soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn – Mùa đông trong tiếng Trung là gì.
Xem thêm thông tin: