“Come off it” có nghĩa là “Buông bỏ đi” hoặc “Thôi rồi,” thể hiện sự từ chối hoặc không đồng tình với những gì người khác đang nói hoặc đề xuất. Đây là cách thể hiện sự hoài nghi hoặc không tin tưởng vào lời người khác.
Come off it có nghĩa là buông bỏ cái đó đi, hoặc thôi đi, quên đi, đừng hòng. Dùng làm câu trả lời cho một ý kiến nào đó mà người nghe không thể tin được, hoặc cho một thái độ mà người tiếp chuyện cảm thấy phải được dừng lại.
Ngừng nói chuyện hoặc hành vi ngu xuẩn hoặc giả tạo.
Đây là cụm từ nói chêm, dùng trong văn nói, ở thể mệnh lệnh. Được dùng để diễn đạt khi không tin điều ai đang nói.
Thường được dùng trong mối quan hệ rất thân mật, như bố mẹ nói với con cái, hoặc bạn bè, đồng lứa, đồng nghiệp nói với nhau.
Một số mẫu câu tiếng Anh về come off it:
Come off it, mate! You can’t be serious.
Thôi đi, anh bạn! Bạn không thể nghiêm túc.
Come off it, we know where you were.
Hãy tắt nó đi, chúng tôi biết bạn đã ở đâu.
Come off it, Pete – you know that’s not true!
Thôi đi, Pete – bạn biết điều đó không đúng!
Come off it! You’re not the Queen of England.
Thôi đi! Con không phải là Nữ hoàng Anh.
Come off it! You’re all wet, and you know it!
Thôi đi! Cậu sai lè ra rồi, và cậu biết điều đó mà.
Come off it, we know you’re as poor as the rest of us.
Bỏ đi, chúng tôi biết bạn cũng nghèo như những người còn lại.
Ask Simon to cook the meal? Come off it, he can hardly boil an egg!
Yêu cầu Simon nấu bữa ăn? Thôi đi, anh ta khó có thể luộc một quả trứng!
You expect me to believe that you don’t know how that dent in the car fender got there? Come off it.
Thế cậu tưởng tôi tin lời cậu rằng là cậu không biết sao lại có cái vết lõm kia trên xe à? Quên đi nhé.
First you ask for juice, and then change your mind and say you want milk. I get it for you, and now you beg for water. Come off it!
Đầu tiên, con bảo lấy nước ép, rồi lại đổi ý, bảo lấy sữa. Mẹ lấy sữa, giờ thì con lại bảo lấy nước. Có thôi đi không.
Bài viết Come off it là gì được tổng hợp bởi canhosunwahpearl.edu.vn.
Xem thêm thông tin: