Phụ gia cho ngành công nghiệp sơn trong tiếng Trung được gọi là “涂料助剂” (/Túliào zhù jì/), chúng bao gồm các chất và nguyên liệu hỗ trợ quá trình sử dụng và duy trì chất lượng của lớp sơn và màu sơn trong quá trình sử dụng.
Phụ gia ngành sơn trong tiếng Trung là 涂料助剂 /Túliào zhù jì/, các chất phụ gia này có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng màng sơn, giúp cho việc xử lí, thi công, sử dụng màu sơn một cách thẩm mỹ và lâu dài.
Một số từ vựng về phụ gia ngành sơn trong tiếng Trung:
光亮剂 /Guāngliàng jì/: Chất làm bóng.
润湿剂 /Rùn shī jì/: Chất thấm ướt.
除味剂 /Chú wèi jì/: Chất khử mùi.
催干剂 /Cuī gān jì/: Chất làm khô nhanh.
流平剂 /Liú píng jì/: Chất làm đều mầu.
锤纹助剂 /Chuí wén zhù jì/: Phụ gia sơn vân búa.
固化剂 /Gùhuà jì/: Chất đóng rắn.
涂料增稠剂 /Túliào zēng chóu jì/: Chất tạo đặc.
无机颜料 /Wújī yánliào/: Chất màu vô cơ.
钛白粉 /Tài báifěn/: Bột Titanium dioxide.
Một số ví dụ về phụ gia ngành sơn trong tiếng Trung:
1. 油漆添加剂有助于油漆不斑驳和分色。
/ Yóuqī tiānjiājì yǒu zhù yú yóuqī bù bānbó hé fēn sè./
Phụ gia sơn giúp sơn không bị loang lổ và tách lớp.
2. 抗沉剂是水性涂料中常用的涂料添加剂。
/Kàng chén jì shì shuǐxìng túliào zhōng chángyòng de túliào tiānjiājì./
Chất chống lắng là một phụ gia ngành sơn được dùng phổ biến ở sơn nước.
3. 大多数油漆的干膜都被霉菌和霉菌污染。
/Dà duōshù yóuqī de gàn mó dōu bèi méijūn hé méijūn wūrǎn./
Màng sơn khô của hầu hết các loại sơn bị nhiễm khuẩn rêu mốc.
Nội dung bài viết được biên soạn bởi canhosunwahpearl.edu.vn – Phụ gia ngành sơn trong tiếng Trung là gì.
Xem thêm thông tin: